Nội dung chính
Khi bạn đã nắm vững biến, kiểu dữ liệu, và biết cách nhập – xuất dữ liệu ở hai bài trước, thì bước tiếp theo để bắt đầu viết những đoạn chương trình đầu tiên chính là toán tử.
Toán tử là “công cụ” quan trọng giúp Python thực hiện phép tính, so sánh dữ liệu, ghép chuỗi, xử lý điều kiện… và gần như chương trình nào cũng cần sử dụng.
Bạn có thể tưởng tượng:
-
Biến là chiếc hộp chứa dữ liệu
-
Toán tử là hành động xử lý dữ liệu đó
Nếu bạn muốn Python trở thành “trợ lý” thông minh biết tính toán, so sánh, đưa ra quyết định, thì bài này chính là nền tảng không thể thiếu.
Trong Bài 3, chúng ta sẽ đi sâu vào tất cả các loại toán tử cơ bản nhất trong Python, có ví dụ minh hoạ từng mục, bài tập và lời giải đầy đủ.

1. Toán tử là gì?
Toán tử (operator) trong Python là các ký hiệu giúp bạn thực hiện các phép tính hoặc xử lý dữ liệu.
Ví dụ:
-
+là toán tử cộng -
-là trừ -
*là nhân -
/là chia
Nếu ví Python như chiếc máy tính, thì toán tử chính là những nút bấm trên đó.
Trong bài này, bạn sẽ học toàn bộ toán tử cơ bản mà lập trình nào cũng phải biết.
2. Các loại toán tử trong Python
Python có 6 nhóm toán tử chính:
| Nhóm toán tử | Ví dụ |
|---|---|
| Toán tử số học | + – * / % // ** |
| Toán tử gán | = += -= *= /= %= |
| Toán tử so sánh | > < == != >= <= |
| Toán tử logic | and – or – not |
| Toán tử xử lý chuỗi | + * |
| Toán tử kiểm tra | in – not in |
3. Toán tử số học (Arithmetic Operators)
3.1. Cộng (+)
3.2. Trừ (-)
3.3. Nhân (*)
3.4. Chia (/)
-
Luôn cho kết quả float
3.5. Chia lấy dư (%)
3.6. Chia lấy nguyên (//)
3.7. Lũy thừa ()**
4. Toán tử gán (Assignment Operators)
| Toán tử | Ý nghĩa |
|---|---|
| = | gán giá trị |
| += | cộng rồi gán |
| -= | trừ rồi gán |
| *= | nhân rồi gán |
| /= | chia rồi gán |
Ví dụ:

Be the first to comment